Việt Nam và ADB

Hỗ trợ của ADB cho Việt Nam trong giai đoạn 2024–2026 tập trung hỗ trợ Việt Nam chuyển dịch sang nền kinh tế bền vững và thích ứng khí hậu, do khu vực tư nhân dẫn dắt đồng thời tiếp tục các cải cách chính sách.

Việt Nam: Kết quả các hoạt động do ADB hỗ trợ

Những thành tựu đạt được là kết quả đóng góp cho 7 Ưu tiên Hoạt động của Chiến lược 2030 từ các hoạt động được báo cáo trong báo cáo hoàn thành dự án, báo cáo hoàn thành hỗ trợ kỹ thuật và báo cáo đánh giá mở rộng hàng năm được lưu hành trong năm.

Những dữ liệu kết quả này được trình bày trong các báo cáo Đánh giá Hiệu quả Phát triển hàng năm. Báo cáo đánh giá bao trùm mọi hoạt động được ADB tài trợ thông qua các nguồn vốn vay thông thường, Quỹ Phát triển Châu Á, và các kênh cho vay thương mại khác của ADB.


Việt Nam: Kết quả các hoạt động do ADB hỗ trợ, 2010-2018

Các chỉ số Các kết quả đạt được
Giảm phát thải khí nhà kính (tCO2-tương đương hàng năm) 332,878
Số hộ gia đình có điện 580
Số hộ gia đình ở khu vực nông thôn có điện 290
Số hộ gia đình ở khu vực đô thị có điện 290
Công suất phát điện (MW tương đương) 1,236
Công suất phát điện, năng lượng tái tạo (MW tương đương) 1,236
Đường dây truyền tải được lắp đặt hoặc nâng cấp (km) 1,727
Các chỉ số Các kết quả đạt được
Số xe/km trung bình hàng ngày trong năm thông xe đầu tiên trên các con đường mới làm hoặc nâng cấp 1,775,776
Các tuyến đường bộ mới làm và được nâng cấp (km) 3,043
Các tuyến cao tốc và quốc lộ mới làm hoặc được nâng cấp (km) 112
Các tuyến đường nông thôn, huyện lộ và tỉnh lộ mới làm hoặc được nâng cấp (km) 2,664
Các tuyến đường bộ mới làm hoặc được nâng cấp ở nông thôn (km) 2,946
Km đường bộ đô thị được xây mới hoặc nâng cấp 96
Km đường sắt được xây dựng hoặc nâng cấp 173
Các chỉ số Các kết quả đạt được
Hộ gia đình có nguồn cấp nước mới hoặc nguồn cấp nước được cải thiện 231,379
Hộ gia đình có nguồn cấp nước mới hoặc nguồn cấp nước được cải thiện tại khu vực nông thôn 79,931
Hộ gia đình có nguồn cấp nước mới hoặc nguồn cấp nước được cải thiện tại khu vực đô thị 151,448
Hộ gia đình có hạ tầng vệ sinh mới hoặc hạ tầng vệ sinh được cải thiện 112,255
Công suất xử lý nước thải tính thêm hoặc cải thiện (m3/ngày) 203,460
Đường ống cấp nước sạch được lắp đặt hoặc được nâng cấp (km chiều dài mạng lưới đường ống) 2,415
Diện tích đất được cải tạo thông qua tưới tiêu và/hoặc quản lý lũ lụt (ha) 1,390,827
Số hộ gia đình được giảm bớt nguy cơ lũ lụt 2,219,164
Các chỉ số Các kết quả đạt được
Số khoản vay tài chính vi mô được mở hoặc đóng 16,670
Số lượng khoản vay tài chính vi mô được mở hoặc đóng, Nữ giới 8,668
Số lượng khoản vay tài chính vi mô được mở hoặc đóng, Nam giới 8,002
Số khoản vay tài chính vi mô do doanh nghiệp vừa và nhỏ mở hoặc đóng đạt được 15,410
Các chỉ số Các kết quả đạt được
Số học sinh được hưởng lợi từ các điều kiện giáo dục được cải thiện hoặc điều kiện giáo dục mới 713,507
Số học sinh được hưởng lợi từ các điều kiện giáo dục được cải thiện hoặc điều kiện giáo dục mới, Nữ sinh 309,021
Số học sinh được hưởng lợi từ các điều kiện giáo dục được cải thiện hoặc điều kiện giáo dục mới, Nam sinh 397,644
Số học sinh được giáo dục và đào tạo dưới các hệ thống giáo dục đảm bảo chất lượng được cải thiện 57,569
Số học sinh được giáo dục và đào tạo dưới các hệ thống giáo dục đảm bảo chất lượng được cải thiện, Nữ sinh 6,378
Số học sinh được giáo dục và đào tạo dưới các hệ thống giáo dục đảm bảo chất lượng được cải thiện, Nam sinh 5,016
Giảng viên được đào tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng và chuyên môn 627,056
Giảng viên được đào tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng và chuyên môn, Nữ giới 292,717
Giảng viên được đào tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng và chuyên môn, Nam giới 334,338
Giảng viên dạy nghề được đào tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng và chuyên môn 1,129
Các chỉ số Các kết quả đạt được
Khối lượng hàng hóa xuyên biên giới được thông quan (tấn/năm) 167,000

Nguồn: Ngân hàng Phát triển Châu Á. Báo cáo Đánh giá Hiệu quả Phát triển 2018 (tháng 4/2019)

Ghi chú: Các kết quả đạt được là tổng hợp của đầu ra và kết quả đầu ra từ các báo cáo hoạt động trong các báo cáo hoàn thành dự án cũng như các báo cáo đánh giá hàng năm được lưu hành trong năm.

Nguồn: các báo cáo hoàn thành dự án/chương trình phát hành trong giai đoạn 2010-2015, ước tính của cán bộ và Vụ Chính sách Chiến lược thuộc ADB

Xem thêm các dữ liệu

Development Effectiveness Review

Development Effectiveness Review

The annual Development Effectiveness Review assesses ADB's progress in implementing its long-term corporate results framework.

Managing for Development Results

Managing for Development Results

To help realize its vision of an Asia and the Pacific free of poverty, ADB is pursuing a deliberate, structured program of managing for development results.

ADB Results Framework

ADB Results Framework

The ADB Results Framework assesses overall development progress in Asia and the Pacific and ADB’s effectiveness in delivering development results.

Driving Results at ADB

Driving Results at ADB

ADB is pursuing a deliberate, structured program of managing for development results (MfDR). This program provides the process and tools needed to deliver optimal results and ensure transparency and accountability.